Quy trình sản xuất giống lúa ML202 (Cấp xác nhận 1 – XN1)
Giống lúa ML202 là một trong những giống lúa được nhiều vùng sản xuất lựa chọn do năng suất cao và khả năng thích nghi tốt. Để đảm bảo chất lượng và độ thuần giống, quy trình sản xuất giống lúa ML202 cấp xác nhận 1 (XN1) cần được thực hiện nghiêm ngặt, đúng kỹ thuật từ khâu chọn ruộng đến bảo quản sau thu hoạch.
Chọn ruộng sản xuất giống
1. Chuẩn bị đất
- Chọn ruộng bằng phẳng, độ phì khá, chủ động tưới tiêu.
- Ruộng cần sạch cỏ dại, không có lúa vụ trước mọc lại, ít chịu ảnh hưởng bởi điều kiện bất lợi.
2. Cách ly ruộng giống
- Tuân thủ quy chuẩn QCVN 01–54:2011/BNNPTNT về yêu cầu kỹ thuật hạt giống lúa.
- Đảm bảo cách ly ruộng giống với các ruộng lúa xung quanh để tránh lẫn giống.
3. Thời vụ gieo trồng
Tùy vùng và mùa vụ, thời gian gieo trồng giống lúa ML202 được khuyến cáo như sau:
Vùng sản xuất | Vụ Đông Xuân | Vụ Hè Thu | Vụ Thu Đông |
---|---|---|---|
Duyên hải Nam Trung Bộ | Gieo tháng 11 – 12 | Gieo tháng 4 – 5 | – |
Đồng bằng sông Cửu Long | T12 – T3 năm sau | T4 – T7 | T8 – T11 |
Đông Nam Bộ | Gieo tháng 11 – 12 | Gieo tháng 4 – 5 | – |
Kỹ thuật gieo và chăm sóc
1. Làm đất
- Làm sạch, vạc bờ, cày bừa kỹ, trục nhuyễn.
- Chia băng 2 – 2,5m, có rãnh thoát nước giữa các băng.
- Bón lót phân nếu điều kiện cho phép.
2. Giống gieo
- Sử dụng giống nguyên chủng có nguồn gốc rõ ràng.
- Lượng giống sử dụng: 120 – 160 kg/ha.
Cách ngâm ủ giống:
- Ngâm giống trong nước 24 giờ, sau đó rửa sạch và ủ 36 – 48 giờ (tùy thời tiết).
- Ủ đủ ấm, mỗi ngày tưới nước và đảo đều một lần.
3. Gieo hạt
- Rút cạn nước để gieo đều.
- Nếu ruộng còn nước thì phải tiêu nước sau khi gieo để tránh chết mầm.
4. Dặm cây
- Dặm sớm sau 15 – 18 ngày để đảm bảo mật độ.
- Dặm bằng cây trong cùng ruộng, tránh lẫn giống.
5. Phân bón
Tùy theo vùng và vụ sản xuất, sử dụng phân đơn (ví dụ: lân nung chảy Ninh Bình, Văn Điển):
Vùng sản xuất | Vụ gieo trồng | N (kg/ha) | P₂O₅ (kg/ha) | K₂O (kg/ha) |
---|---|---|---|---|
Duyên hải Nam Trung Bộ | Đông Xuân | 110 | 90 | 70 |
Hè Thu | 100 | 90 | 90 | |
Đông Nam Bộ | Đông Xuân | 100 | 60 | 60 |
Hè Thu | 90 | 60 | 70 | |
Đồng bằng sông Cửu Long | Đông Xuân | 100 | 60 | 60 |
Hè Thu | 90 | 60 | 70 |
6. Quản lý nước
- Sau gieo 7–10 ngày, giữ mực nước 3 – 5 cm để lúa đẻ khỏe.
- Điều chỉnh theo từng giai đoạn sinh trưởng của cây lúa.
Phòng trừ cỏ dại và sâu bệnh
1. Phòng trừ cỏ dại
- Làm đất kỹ, sử dụng thuốc tiền nảy mầm, kết hợp thuốc hậu nảy mầm nếu cần.
- Làm cỏ thủ công để đảm bảo sạch cỏ trước khi thu hoạch.
2. Phòng trừ sâu bệnh
- Thường xuyên thăm đồng, phòng trừ kịp thời.
- Lưu ý các đối tượng hại chính: bọ trĩ, rầy nâu, sâu đục thân.
- Bệnh thường gặp: đạo ôn, khô vằn, lem lép hạt.
Khử lẫn giống
Khử lẫn là bắt buộc để đảm bảo giống đạt quy chuẩn QCVN 01–54:2011/BNNPTNT.
Lần khử lẫn | Thời điểm | Nội dung |
---|---|---|
Lần 1 | 10 – 15 ngày sau gieo | Nhổ bỏ cây khác dạng, khác chiều cao, màu gốc thân, lá… |
Lần 2 | Khi trổ bông 50% | Loại bỏ cây trổ sớm, khác bông, khác râu, khác màu nhị… |
Lần 3 | Trước thu hoạch 7 – 10 ngày | Cắt bỏ các cây khác dạng bông, màu sắc hạt, chiều cao, mang ra khỏi ruộng. |
📌 Lưu ý: Với nhóm giống trung – dài ngày, cần khử lẫn sớm cây thuộc nhóm ngắn ngày.
Thu hoạch và bảo quản
1. Thu hoạch
- Thu hoạch khi 90 – 95% số hạt chín vàng.
- Không thu quá xanh hoặc quá chín để đảm bảo năng suất và chất lượng hạt giống.
2. Bảo quản
- Sau thu hoạch: phơi hoặc sấy ngay, đảm bảo độ ẩm < 13,5%.
- Đóng bao ghi đầy đủ thông tin: tên giống, cấp giống, thời gian thu hoạch, vụ sản xuất.
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, kiểm tra định kỳ để hạn chế dịch hại.
✅ Kết luận: Việc tuân thủ nghiêm ngặt quy trình sản xuất giống lúa ML202 cấp xác nhận 1 (XN1) không chỉ giúp duy trì chất lượng giống mà còn nâng cao năng suất, bảo vệ thành quả sản xuất và môi trường canh tác. Hãy chia sẻ bài viết nếu bạn thấy hữu ích!