z5680892853754_49f759bd705fc702b75c52b27b179a90

Bài viết

Quy trình sản xuất giống lúa TH41 (Cấp xác nhận 1 – XN1)

Sản xuất giống lúa cấp xác nhận 1 (XN1) là giai đoạn quan trọng trong chuỗi cung ứng giống chất lượng cao, góp phần bảo đảm năng suất, phẩm chất lúa thương phẩm và tính ổn định của giống. Dưới đây là quy trình sản xuất giống lúa TH41 (XN1) theo tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-54:2011/BNNPTNT mà bà con và các tổ chức có thể áp dụng.

Giống lúa TH41
Giống lúa TH41

Chọn ruộng sản xuất giống

Đây là bước nền tảng, quyết định đến năng suất và độ thuần của giống.

1. Chuẩn bị đất

  • Ruộng phải có độ phì khá, bằng phẳng, chủ động tưới tiêu.
  • Không có lúa vụ trước mọc lại, ít sâu bệnh và cỏ dại.
  • Hạn chế tối đa tác động của ngoại cảnh bất thuận.

2. Yêu cầu cách ly

Tuân thủ quy định cách ly theo QCVN 01-54:2011/BNNPTNT nhằm tránh tạp giao phấn với các giống khác, ảnh hưởng đến độ thuần của giống lúa TH41.

3. Thời vụ gieo trồng

Thời vụ phụ thuộc vào vùng sinh thái. Cụ thể:

Vùng sản xuấtVụ Đông XuânVụ Hè Thu
Duyên hải Nam Trung BộTháng 11 – 12Tháng 4 – 5
Tây NguyênTháng 12Tháng 6
Đông Nam BộTháng 11 – 12Tháng 4 – 5

Kỹ thuật gieo và chăm sóc

1. Làm đất

  • Cày bừa kỹ, vệ sinh sạch sẽ bờ ruộng, chia băng rộng 2 – 2,5m.
  • Có rãnh thoát nước giữa các băng.
  • Bón lót phân hữu cơ nếu có điều kiện.

2. Giống sử dụng

  • Phải có nguồn gốc từ hạt giống nguyên chủng.
  • Lượng giống gieo tùy vùng:
VùngLượng giống gieo (kg/ha)
Duyên hải Nam Trung Bộ200 – 220
Tây Nguyên160 – 180
Đông Nam Bộ200 – 220

Cách ngâm ủ giống:

  • Ngâm 24 giờ, rửa sạch mùi chua, ủ 36 – 48 giờ tùy thời tiết.
  • Phải giữ ấm đủ, tưới và đảo đều mỗi ngày.

3. Gieo hạt

  • Ruộng cần rút cạn nước khi gieo để hạt nảy đều.
  • Nếu còn nước, phải tiêu thoát ngay sau gieo để tránh thối mầm.

4. Dặm cây

  • Tiến hành sau 15 – 18 ngày sau gieo.
  • Chỉ dùng cây cùng ruộng để dặm, tránh lẫn giống.

5. Phân bón

Tổng lượng phân cho 1 ha:

  • Hữu cơ: 5 – 10 tấn phân hoai mục
  • Vô cơ: 120 – 140 kg đạm (N), 50 kg lân (P₂O₅), 65 – 70 kg kali (K₂O)

Chi tiết các lần bón:

Thời điểmLoại phân và lượng bón (kg/ha)
Lần 1 (10 – 12 ngày)300 kg lân + 90 kg urê + 20 kg kali
Lần 2 (20 – 25 ngày)120 kg urê + 40 kg kali
Lần 3 (42 – 45 ngày)80 kg urê + 60 kg kali
Lúa trổ lác đácBón thêm 30 kg urê nếu cần

6. Quản lý nước

  • 7 – 10 ngày sau gieo: giữ nước ổn định 3 – 5 cm giúp đẻ nhánh khỏe.
  • Tùy giai đoạn sinh trưởng để điều chỉnh mực nước phù hợp.

Phòng trừ cỏ dại và sâu bệnh

1. Cỏ dại

  • Làm đất kỹ kết hợp sử dụng thuốc trừ cỏ tiền và hậu nảy mầm.
  • Nếu còn sót, làm cỏ thủ công để đảm bảo sạch ruộng trước thu hoạch.

2. Sâu bệnh

Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, phòng trừ sớm các đối tượng gây hại chính:

Sâu bệnhGhi chú
Bọ trĩ, rầy nâuGây hại giai đoạn mạ đến làm đòng
Sâu đục thânPhòng ngừa bằng cách giữ nước và canh thời vụ
Bệnh đạo ôn, khô vằnPhun thuốc đúng lúc, tránh lây lan
Lem lép hạtKiểm soát trong giai đoạn trổ và chín sáp

Khử lẫn – Bắt buộc trong sản xuất giống

Khử lẫn là bước bắt buộc để đảm bảo độ thuần giống, tuân thủ quy chuẩn quốc gia.

Lần khử lẫnThời điểmMục tiêu khử
Lần 110 – 15 ngày sau gieoNhổ cây khác biệt về chiều cao, màu lá, gốc thân
Lần 2Khi lúa trổ 50%Loại bỏ cây trổ sớm, bông bất thường
Lần 3Trước thu 7 – 10 ngàyQuan sát lá đồng, màu hạt, chiều cao, dạng bông

Lưu ý đặc biệt: Với giống trung và dài ngày, cần khử lẫn sớm để loại bỏ cây ngắn ngày lẫn vào.

Thu hoạch và bảo quản

1. Thu hoạch

  • Dựa vào sinh trưởng của giống và vụ mùa.
  • Khi 90 – 95% hạt trên bông đã chín vàng là thời điểm thích hợp.
  • Không thu quá sớm (lúa còn xanh) hoặc quá muộn (lúa rụng hạt).

2. Bảo quản

  • Sau khi thu về cần phơi hoặc sấy ngay, độ ẩm hạt < 13,5%.
  • Đóng bao đầy đủ thông tin: tên giống, cấp giống, vụ mùa, thời điểm thu…
  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, kiểm tra định kỳ để phát hiện sớm dịch hại.

Giống lúa TH41

Kết luận

Việc tuân thủ nghiêm ngặt quy trình sản xuất giống lúa TH41 (XN1) không chỉ đảm bảo chất lượng hạt giống theo tiêu chuẩn quốc gia mà còn giúp nâng cao giá trị hạt lúa trên thị trường. Bà con nông dân, HTX hay doanh nghiệp nên áp dụng đúng các bước từ chọn ruộng, kỹ thuật canh tác, chăm sóc đến khử lẫn và bảo quản, nhằm đảm bảo giống thuần, năng suất cao, thích nghi tốt với điều kiện vùng trồng.

BÀI VIẾT TƯƠNG TỰ