z5680892853754_49f759bd705fc702b75c52b27b179a90

Bài viết

Quy trình sản xuất giống lúa ML48 (Cấp xác nhận 1: XN1) chuẩn kỹ thuật và hiệu quả

Sản xuất giống lúa ML48 đạt tiêu chuẩn cấp xác nhận 1 (XN1) đòi hỏi quy trình nghiêm ngặt từ khâu chọn ruộng đến bảo quản sau thu hoạch. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết quy trình chuẩn kỹ thuật, giúp đảm bảo chất lượng hạt giống đạt yêu cầu quốc gia (QCVN 01 – 54:2011/BNNPTNT).


Chọn ruộng sản xuất giống

1. Chuẩn bị đất

  • Chọn ruộng bằng phẳng, có độ phì cao, chủ động tưới tiêu, sạch cỏ dại và sâu bệnh.
  • Không có lúa vụ trước mọc lại.
  • Ít bị ảnh hưởng bởi điều kiện ngoại cảnh bất lợi.

2. Cách ly ruộng giống

  • Tuân thủ quy chuẩn QCVN 01–54:2011/BNNPTNT.
  • Cách ly phù hợp với các ruộng lúa thương phẩm xung quanh để tránh lẫn tạp.

3. Thời vụ gieo trồng theo vùng

VùngVụ Đông XuânVụ Hè Thu
Duyên hải Nam Trung BộTháng 11 – 12Tháng 4 – 5
Tây NguyênTháng 12Tháng 6
Đông Nam BộTháng 11 – 12Tháng 4 – 5

Kỹ thuật gieo và chăm sóc

1. Làm đất

  • Vạt bờ, làm vệ sinh sạch xung quanh.
  • Cày bừa kỹ, trục nhuyễn.
  • Chia băng 2 – 2,5m, có rãnh thoát nước.
  • Bón lót phân nếu điều kiện cho phép.

2. Sử dụng giống

  • Giống phải có nguồn gốc từ hạt giống nguyên chủng.
VùngLượng giống gieo (kg/ha)
Duyên hải Nam Trung Bộ200 – 220
Tây Nguyên160 – 180
Đông Nam Bộ200 – 220
  • Ngâm giống 24 giờ → rửa sạch → ủ 36 – 48 giờ (tùy thời tiết).
  • Trong quá trình ủ: đảm bảo đủ ấm, tưới và đảo mỗi ngày.

3. Gieo hạt

  • Rút cạn nước trước khi gieo để hạt đều.
  • Nếu ruộng còn nước sau gieo, cần tiêu nước nhanh để tránh mầm bị ngộp.

4. Dặm cây

  • Dặm cây sau 15 – 18 ngày gieo.
  • Dùng cây trong ruộng giống để dặm, tránh lẫn giống.

5. Phân bón

Loại phânLượng bón (kg/ha)
Phân hữu cơ hoai mục5 – 10 tấn
Đạm (N)120 – 140
Lân (P₂O₅)50
Kali (K₂O)65 – 70

Lịch bón phân theo giai đoạn:

  • Lần 1 (10–12 ngày sau gieo): 300kg lân + 90kg urê + 20kg kali
  • Lần 2 (20–25 ngày sau gieo): 120kg urê + 40kg kali
  • Lần 3 (42–45 ngày sau gieo): 80kg urê + 60kg kali
  • Giai đoạn trổ: Có thể bón thêm 30kg urê/ha để lúa trổ nhanh.

6. Quản lý nước

  • Sau gieo 7 – 10 ngày, giữ nước 3 – 5cm.
  • Điều chỉnh mực nước theo từng giai đoạn sinh trưởng của lúa.

Phòng trừ cỏ dại và sâu bệnh

1. Phòng trừ cỏ dại

  • Làm đất kỹ, sử dụng thuốc tiền nảy mầm.
  • Nếu cần, dùng thuốc hậu nảy mầm hoặc làm cỏ thủ công.
  • Đảm bảo ruộng sạch cỏ trước thu hoạch.

2. Phòng trừ sâu bệnh

  • Thường xuyên thăm đồng, xử lý kịp thời.
  • Các đối tượng chính:
    • Sâu hại: bọ trĩ, rầy nâu, sâu đục thân…
    • Bệnh hại: đạo ôn, khô vằn, lem lép hạt…

Khử lẫn – yếu tố bắt buộc

Khử lẫn là khâu bắt buộc trong sản xuất giống nhằm đảm bảo độ thuần và chất lượng.

Lần khử lẫnThời điểmNội dung
Lần 110 – 15 ngày sau gieoNhổ bỏ cây khác biệt về chiều cao, màu lá, màu gốc thân…
Lần 2Khi lúa trổ khoảng 50%Loại bỏ cây trổ sớm, trổ muộn, khác dạng bông, dạng hạt, màu râu…
Lần 3Trước thu hoạch 7 – 10 ngàyQuan sát và cắt bỏ sát gốc cây khác biệt, mang ra khỏi ruộng

Lưu ý: Với nhóm giống trung và dài ngày, cần khử lẫn sớm để loại cây thuộc nhóm ngắn ngày.


Thu hoạch và bảo quản

1. Thu hoạch đúng kỹ thuật

  • Dựa vào đặc điểm giống và vụ để xác định thời điểm thu.
  • Thu khi 90 – 95% hạt trên bông chín vàng.
  • Tránh thu quá xanh hoặc quá chín để không ảnh hưởng năng suất và chất lượng.

2. Bảo quản hạt giống

Tiêu chíYêu cầu
Độ ẩm sau phơi/sấyDưới 13,5%
Thông tin bao giốngTên giống, cấp giống, thời gian thu hoạch, vụ sản xuất
Nơi bảo quảnKhô ráo, thoáng mát, thường xuyên kiểm tra

Kết luận

Quy trình sản xuất giống lúa ML48 cấp XN1 đòi hỏi tuân thủ nghiêm ngặt từ khâu chọn ruộng, gieo trồng đến bảo quản. Việc thực hiện đúng kỹ thuật giúp nâng cao tỷ lệ nảy mầm, độ thuần, chất lượng và năng suất, góp phần cung cấp giống đạt chuẩn cho sản xuất đại trà. Nếu bạn là nông hộ hoặc tổ chức sản xuất giống, hãy áp dụng đúng các bước nêu trên để đạt hiệu quả tối ưu.

BÀI VIẾT TƯƠNG TỰ