z5680892853754_49f759bd705fc702b75c52b27b179a90

Bài viết

Quy trình sản xuất giống lúa ĐV108 cấp xác nhận 1 (XN1) chi tiết và chuẩn kỹ thuật

Sản xuất giống lúa ĐV108 cấp xác nhận 1 (XN1) là bước quan trọng trong chuỗi cung ứng hạt giống chất lượng cao cho nông nghiệp. Việc thực hiện đúng quy trình kỹ thuật sẽ đảm bảo giống lúa đạt tiêu chuẩn, mang lại năng suất ổn định và khả năng chống chịu sâu bệnh tốt. Dưới đây là quy trình sản xuất giống lúa ĐV108 XN1 đầy đủ, được tổng hợp và trình bày dễ hiểu, có bảng minh họa cụ thể.

Chọn ruộng sản xuất giống lúa ĐV108

Việc lựa chọn ruộng phù hợp là bước đầu tiên và đóng vai trò then chốt để sản xuất giống đạt tiêu chuẩn.

1. Chuẩn bị đất

  • Chọn ruộng có độ phì khá, mặt bằng bằng phẳng.
  • Chủ động tưới tiêu, sạch cỏ dại và mầm bệnh.
  • Không có lúa vụ trước mọc lại.
  • Hạn chế tối đa ảnh hưởng từ điều kiện ngoại cảnh bất lợi.

2. Cách ly ruộng giống

Áp dụng theo QCVN 01 – 54:2011/BNNPTNT về yêu cầu kỹ thuật hạt giống lúa. Ruộng giống phải được cách ly hợp lý để tránh lẫn tạp với lúa sản xuất đại trà xung quanh.

3. Lịch thời vụ gieo trồng

Vùng sản xuấtVụ Đông XuânVụ Hè Thu
Duyên hải Nam Trung BộTháng 11 – 12Tháng 4 – 5
Tây NguyênTháng 12Tháng 6

Kỹ thuật gieo và chăm sóc

1. Làm đất

  • Làm vệ sinh sạch sẽ quanh ruộng, vạt bờ.
  • Cày bừa kỹ, trục nhuyễn, chia băng 2–2,5m, có rãnh thoát nước giữa các băng.
  • Bón lót bằng phân hữu cơ hoai mục nếu có điều kiện.

2. Sử dụng giống

  • Giống sử dụng phải có nguồn gốc từ hạt giống nguyên chủng.
VùngLượng giống (kg/ha)
Duyên hải Nam Trung Bộ140 – 160
Tây Nguyên160 – 180

Cách ngâm ủ giống:

  • Ngâm 24 giờ trong nước → rửa sạch → ủ 36–48 giờ (tùy điều kiện thời tiết).
  • Mỗi ngày tưới nước, đảo đều để đảm bảo ấm và lên mầm đều.

3. Gieo hạt

  • Rút cạn nước trước khi gieo để hạt đều và không bị trôi.
  • Nếu ruộng còn nước, sau gieo phải tiêu nước ngay để tránh thối mầm.

4. Dặm cây

  • Sau 15–18 ngày, dặm sớm những chỗ cây chết để đảm bảo mật độ.
  • Lưu ý: Dùng cây cùng ruộng giống để dặm, không lấy từ ruộng khác nhằm tránh lẫn giống.

5. Phân bón

Lượng phân khuyến nghị/ha:

Loại phânLiều lượng
Phân hữu cơ hoai mục5 – 10 tấn
Đạm (N)120 – 140 kg
Lân (P₂O₅)50 kg
Kali (K₂O)65 – 70 kg

Lịch bón phân theo đợt:

Lần bónThời điểmLoại và lượng phân/ha
Lần 110 – 12 ngày sau gieo300kg lân + 90kg urê + 20kg kali
Lần 220 – 25 ngày sau gieo120kg urê + 40kg kali
Lần 342 – 45 ngày sau gieo80kg urê + 60kg kali
Bổ sungKhi lúa trổ lác đácCó thể bón thêm 30kg urê để hỗ trợ lúa trổ nhanh

6. Quản lý nước trong ruộng

  • Sau gieo 7–10 ngày, giữ mực nước 3–5 cm để lúa đẻ nhánh tốt.
  • Tùy từng giai đoạn sinh trưởng để điều chỉnh nước phù hợp.

Phòng trừ cỏ dại và sâu bệnh

1. Cỏ dại

  • Làm đất kỹ và sử dụng thuốc tiền nảy mầm ngay sau gieo.
  • Nếu còn cỏ thì bổ sung thuốc hậu nảy mầm hoặc làm cỏ bằng tay.
  • Phải giữ ruộng sạch cỏ trước thu hoạch để đảm bảo chất lượng giống.

2. Sâu bệnh hại chính

Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng để phát hiện và xử lý kịp thời các đối tượng hại sau:

Sâu bệnh hạiĐặc điểm
Bọ trĩ, rầy nâuHút nhựa, truyền virus
Sâu đục thânGây hại ở giai đoạn đẻ nhánh và trổ
Bệnh đạo ônHại lá, cổ bông; phát triển mạnh khi thời tiết ẩm
Bệnh khô vằn, lem lép hạtGây thất thoát năng suất và chất lượng giống

Khử lẫn giống – Bước bắt buộc để đảm bảo chất lượng

Khử lẫn là yêu cầu bắt buộc trong sản xuất giống nguyên chủng để đạt chuẩn QCVN 01 – 54:2011/BNNPTNT. Phải thực hiện 3 lần khử lẫn:

Lần khử lẫnThời điểmNội dung cần loại bỏ
Lần 110 – 15 ngày sau gieoNhổ bỏ cây lúa có màu sắc, chiều cao, hình dạng khác giống; loại cây chết
Lần 2Khi lúa trổ khoảng 50%Loại cây trổ sớm, cao/thấp khác biệt, khác dạng bông, màu râu, nhị
Lần 3Trước thu hoạch 7 – 10 ngàyQuan sát góc lá đòng, dạng bông, kích thước hạt, màu sắc – cắt bỏ mang khỏi ruộng

Lưu ý đặc biệt: Với giống trung – dài ngày, cần khử lẫn sớm để loại bỏ những cây ngắn ngày.

Thu hoạch và bảo quản giống lúa ĐV108

1. Thu hoạch

Tiêu chíYêu cầu
Thời điểm thu hoạchKhi 90 – 95% số hạt trên bông đã chín vàng
Kỹ thuật thu hoạchĐúng độ chín – tránh thu quá sớm hoặc quá muộn
Tác động nếu thu không đúngLàm giảm năng suất và chất lượng giống

2. Bảo quản

  • Sau khi gặt xong, phải phơi hoặc sấy ngay, đảm bảo độ ẩm hạt < 13,5%.
  • Đưa vào chế biến, đóng bao có đầy đủ thông tin: tên giống, cấp giống, thời điểm thu hoạch, vụ sản xuất,…
  • Bảo quản tại nơi khô ráo, thoáng mát, thường xuyên kiểm tra tránh ẩm mốc hoặc sâu mọt.

Kết luận

Việc tuân thủ đúng quy trình sản xuất giống lúa ĐV108 cấp xác nhận 1 (XN1) không chỉ giúp đảm bảo chất lượng giống, mà còn góp phần vào sự ổn định năng suất, phòng trừ sâu bệnh hiệu quả và gia tăng giá trị nông sản. Nông dân và đơn vị sản xuất cần phối hợp chặt chẽ với cơ quan chuyên môn để đạt kết quả tốt nhất.

BÀI VIẾT TƯƠNG TỰ