Quy trình sản xuất giống lúa ĐV108 cấp xác nhận 1 (XN1) chi tiết và chuẩn kỹ thuật
Sản xuất giống lúa ĐV108 cấp xác nhận 1 (XN1) là bước quan trọng trong chuỗi cung ứng hạt giống chất lượng cao cho nông nghiệp. Việc thực hiện đúng quy trình kỹ thuật sẽ đảm bảo giống lúa đạt tiêu chuẩn, mang lại năng suất ổn định và khả năng chống chịu sâu bệnh tốt. Dưới đây là quy trình sản xuất giống lúa ĐV108 XN1 đầy đủ, được tổng hợp và trình bày dễ hiểu, có bảng minh họa cụ thể.
Chọn ruộng sản xuất giống lúa ĐV108
Việc lựa chọn ruộng phù hợp là bước đầu tiên và đóng vai trò then chốt để sản xuất giống đạt tiêu chuẩn.
1. Chuẩn bị đất
- Chọn ruộng có độ phì khá, mặt bằng bằng phẳng.
- Chủ động tưới tiêu, sạch cỏ dại và mầm bệnh.
- Không có lúa vụ trước mọc lại.
- Hạn chế tối đa ảnh hưởng từ điều kiện ngoại cảnh bất lợi.
2. Cách ly ruộng giống
Áp dụng theo QCVN 01 – 54:2011/BNNPTNT về yêu cầu kỹ thuật hạt giống lúa. Ruộng giống phải được cách ly hợp lý để tránh lẫn tạp với lúa sản xuất đại trà xung quanh.
3. Lịch thời vụ gieo trồng
Vùng sản xuất | Vụ Đông Xuân | Vụ Hè Thu |
---|---|---|
Duyên hải Nam Trung Bộ | Tháng 11 – 12 | Tháng 4 – 5 |
Tây Nguyên | Tháng 12 | Tháng 6 |
Kỹ thuật gieo và chăm sóc
1. Làm đất
- Làm vệ sinh sạch sẽ quanh ruộng, vạt bờ.
- Cày bừa kỹ, trục nhuyễn, chia băng 2–2,5m, có rãnh thoát nước giữa các băng.
- Bón lót bằng phân hữu cơ hoai mục nếu có điều kiện.
2. Sử dụng giống
- Giống sử dụng phải có nguồn gốc từ hạt giống nguyên chủng.
Vùng | Lượng giống (kg/ha) |
---|---|
Duyên hải Nam Trung Bộ | 140 – 160 |
Tây Nguyên | 160 – 180 |
Cách ngâm ủ giống:
- Ngâm 24 giờ trong nước → rửa sạch → ủ 36–48 giờ (tùy điều kiện thời tiết).
- Mỗi ngày tưới nước, đảo đều để đảm bảo ấm và lên mầm đều.
3. Gieo hạt
- Rút cạn nước trước khi gieo để hạt đều và không bị trôi.
- Nếu ruộng còn nước, sau gieo phải tiêu nước ngay để tránh thối mầm.
4. Dặm cây
- Sau 15–18 ngày, dặm sớm những chỗ cây chết để đảm bảo mật độ.
- Lưu ý: Dùng cây cùng ruộng giống để dặm, không lấy từ ruộng khác nhằm tránh lẫn giống.
5. Phân bón
Lượng phân khuyến nghị/ha:
Loại phân | Liều lượng |
---|---|
Phân hữu cơ hoai mục | 5 – 10 tấn |
Đạm (N) | 120 – 140 kg |
Lân (P₂O₅) | 50 kg |
Kali (K₂O) | 65 – 70 kg |
Lịch bón phân theo đợt:
Lần bón | Thời điểm | Loại và lượng phân/ha |
---|---|---|
Lần 1 | 10 – 12 ngày sau gieo | 300kg lân + 90kg urê + 20kg kali |
Lần 2 | 20 – 25 ngày sau gieo | 120kg urê + 40kg kali |
Lần 3 | 42 – 45 ngày sau gieo | 80kg urê + 60kg kali |
Bổ sung | Khi lúa trổ lác đác | Có thể bón thêm 30kg urê để hỗ trợ lúa trổ nhanh |
6. Quản lý nước trong ruộng
- Sau gieo 7–10 ngày, giữ mực nước 3–5 cm để lúa đẻ nhánh tốt.
- Tùy từng giai đoạn sinh trưởng để điều chỉnh nước phù hợp.
Phòng trừ cỏ dại và sâu bệnh
1. Cỏ dại
- Làm đất kỹ và sử dụng thuốc tiền nảy mầm ngay sau gieo.
- Nếu còn cỏ thì bổ sung thuốc hậu nảy mầm hoặc làm cỏ bằng tay.
- Phải giữ ruộng sạch cỏ trước thu hoạch để đảm bảo chất lượng giống.
2. Sâu bệnh hại chính
Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng để phát hiện và xử lý kịp thời các đối tượng hại sau:
Sâu bệnh hại | Đặc điểm |
---|---|
Bọ trĩ, rầy nâu | Hút nhựa, truyền virus |
Sâu đục thân | Gây hại ở giai đoạn đẻ nhánh và trổ |
Bệnh đạo ôn | Hại lá, cổ bông; phát triển mạnh khi thời tiết ẩm |
Bệnh khô vằn, lem lép hạt | Gây thất thoát năng suất và chất lượng giống |
Khử lẫn giống – Bước bắt buộc để đảm bảo chất lượng
Khử lẫn là yêu cầu bắt buộc trong sản xuất giống nguyên chủng để đạt chuẩn QCVN 01 – 54:2011/BNNPTNT. Phải thực hiện 3 lần khử lẫn:
Lần khử lẫn | Thời điểm | Nội dung cần loại bỏ |
---|---|---|
Lần 1 | 10 – 15 ngày sau gieo | Nhổ bỏ cây lúa có màu sắc, chiều cao, hình dạng khác giống; loại cây chết |
Lần 2 | Khi lúa trổ khoảng 50% | Loại cây trổ sớm, cao/thấp khác biệt, khác dạng bông, màu râu, nhị |
Lần 3 | Trước thu hoạch 7 – 10 ngày | Quan sát góc lá đòng, dạng bông, kích thước hạt, màu sắc – cắt bỏ mang khỏi ruộng |
Lưu ý đặc biệt: Với giống trung – dài ngày, cần khử lẫn sớm để loại bỏ những cây ngắn ngày.
Thu hoạch và bảo quản giống lúa ĐV108
1. Thu hoạch
Tiêu chí | Yêu cầu |
---|---|
Thời điểm thu hoạch | Khi 90 – 95% số hạt trên bông đã chín vàng |
Kỹ thuật thu hoạch | Đúng độ chín – tránh thu quá sớm hoặc quá muộn |
Tác động nếu thu không đúng | Làm giảm năng suất và chất lượng giống |
2. Bảo quản
- Sau khi gặt xong, phải phơi hoặc sấy ngay, đảm bảo độ ẩm hạt < 13,5%.
- Đưa vào chế biến, đóng bao có đầy đủ thông tin: tên giống, cấp giống, thời điểm thu hoạch, vụ sản xuất,…
- Bảo quản tại nơi khô ráo, thoáng mát, thường xuyên kiểm tra tránh ẩm mốc hoặc sâu mọt.
Kết luận
Việc tuân thủ đúng quy trình sản xuất giống lúa ĐV108 cấp xác nhận 1 (XN1) không chỉ giúp đảm bảo chất lượng giống, mà còn góp phần vào sự ổn định năng suất, phòng trừ sâu bệnh hiệu quả và gia tăng giá trị nông sản. Nông dân và đơn vị sản xuất cần phối hợp chặt chẽ với cơ quan chuyên môn để đạt kết quả tốt nhất.