z5680892853754_49f759bd705fc702b75c52b27b179a90

Bài viết

Quy trình sản xuất giống lúa ML214 (Cấp xác nhận 1 – XN1)

Giống lúa ML214 là giống chất lượng cao, phù hợp với nhiều vùng sinh thái. Để đảm bảo chất lượng hạt giống đạt chuẩn cấp xác nhận 1 (XN1), quá trình sản xuất cần tuân thủ chặt chẽ các bước kỹ thuật. Dưới đây là quy trình sản xuất giống lúa ML214 chi tiết và chuẩn kỹ thuật.

Chọn ruộng sản xuất giống

  1. Chuẩn bị đất
    • Chọn ruộng đất tốt, bằng phẳng, chủ động tưới tiêu.
    • Không có lúa vụ trước mọc lại, sạch cỏ dại, ít sâu bệnh.
    • Tránh vùng bị ảnh hưởng bởi điều kiện thời tiết bất thuận.
  2. Cách ly ruộng giống
    • Cách ly theo QCVN 01 – 54:2011/BNNPTNT (Hạt giống lúa – Yêu cầu kỹ thuật).
  3. Thời vụ gieo sạ
    Tùy vào vùng sản xuất và điều kiện thời tiết, thời vụ gieo sạ thích hợp như sau:
VùngVụ Đông XuânVụ Hè Thu
Duyên hải Nam Trung BộTháng 11 – 12Tháng 4 – 5
Tây NguyênTháng 12Tháng 6 – 7
Đông Nam BộTháng 11 – 12Tháng 4 – 5

Kỹ thuật gieo và chăm sóc

  1. Làm đất
    • Vạc bờ, vệ sinh sạch ruộng, cày bừa kỹ, chia băng 2 – 2,5m.
    • Tạo rãnh thoát nước giữa các băng, có thể bón lót phân hữu cơ.
  2. Sử dụng giống

    • Nguồn giống: Từ hạt giống nguyên chủng
    • Lượng giống gieo: 120 – 160 kg/ha (tất cả các vùng)
  3. Ngâm ủ giống
    • Ngâm nước 24 giờ → Rửa sạch → Ủ 36 – 48 giờ.
    • Duy trì độ ấm đủ, mỗi ngày tưới nước và đảo đều.
  4. Gieo hạt
    • Rút cạn nước trước khi gieo. Nếu ruộng có nước, sau gieo cần tiêu nước để tránh thối mầm.
  5. Dặm cây
    • Sau 15 – 18 ngày: Dặm sớm các chỗ thưa.
    • Lưu ý: Dùng cây trong cùng ruộng, tránh lẫn giống.
  6. Phân bón
Loại phânTổng lượng bón/ha
Phân hữu cơ5 – 10 tấn hoai mục
Đạm (N)120 – 140 kg
Lân (P2O5)50 kg
Kali (K2O)65 – 70 kg

Lịch bón phân:

Thời điểmLoại & lượng phân (kg/ha)
Lần 1 (10–12 ngày)300kg lân + 90kg urê + 20kg kali
Lần 2 (20–25 ngày)120kg urê + 40kg kali
Lần 3 (42–45 ngày)80kg urê + 60kg kali
Khi lúa trổ lác đácBón thêm 30kg urê để thúc trổ nhanh
  1. Quản lý nước ruộng
    • Sau 7–10 ngày gieo: Giữ mực nước 3 – 5cm.
    • Điều chỉnh mực nước phù hợp với từng giai đoạn sinh trưởng.

Phòng trừ cỏ dại và sâu bệnh

  1. Cỏ dại
    • Làm đất kỹ, kết hợp thuốc tiền nảy mầm.
    • Nếu cỏ sót, dùng thuốc hậu nảy mầm hoặc làm cỏ tay.
    • Yêu cầu: Ruộng phải sạch cỏ trước khi thu hoạch.
  2. Sâu bệnh
    • Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng.
    • Phòng trừ kịp thời các đối tượng chính:
      • Côn trùng: Bọ trĩ, rầy nâu, sâu đục thân…
      • Bệnh: Đạo ôn, khô vằn, lem lép hạt…

Khử lẫn giống

Khử lẫn là khâu bắt buộc, thực hiện ít nhất 3 lần để đảm bảo chất lượng giống theo QCVN.

Lần khử lẫnThời điểmNội dung loại bỏ
Lần 110 – 15 ngày sau gieoCây khác dạng: màu sắc lá, gốc thân, chiều cao, cây chết
Lần 2Lúa trổ 50%Cây trổ sớm, bông lạ, khác dạng hạt, màu nhị, râu…
Lần 3Trước thu hoạch 7 – 10 ngàyCây khác kích thước bông, lá đòng, màu hạt, chiều cao… Cắt sát gốc mang ra ngoài ruộng

Lưu ý: Với giống trung và dài ngày, cần loại bỏ sớm những cây nhóm ngắn ngày.

Thu hoạch và bảo quản giống

  1. Thu hoạch
    • Khi 90 – 95% số hạt trên bông đã chín vàng.
    • Không thu quá sớm hoặc quá muộn để tránh giảm năng suất và chất lượng.
  2. Bảo quản
    • Sau thu hoạch: Phơi hoặc sấy ngay, đảm bảo độ ẩm < 13,5%.
    • Bao bì phải ghi rõ: Tên giống, cấp giống, vụ mùa, ngày thu hoạch…
    • Bảo quản nơi khô thoáng, thường xuyên kiểm tra để hạn chế dịch hại.

Kết luận

Sản xuất giống lúa ML214 cấp xác nhận 1 (XN1) yêu cầu kỹ thuật nghiêm ngặt từ khâu chọn ruộng, gieo trồng, chăm sóc, khử lẫn đến thu hoạch và bảo quản. Tuân thủ đúng quy trình giúp đảm bảo chất lượng giống thu được đạt chuẩn quốc gia, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất lúa giống và chất lượng lúa thương phẩm sau này.

BÀI VIẾT TƯƠNG TỰ