Quy Trình Sản Xuất Giống Lúa BĐR999 (Cấp Xác Nhận 1: XN1)
Sản xuất giống lúa chất lượng cao là bước quan trọng để đảm bảo năng suất và hiệu quả canh tác bền vững. Dưới đây là quy trình chi tiết sản xuất giống lúa BĐR999 cấp Xác nhận 1 (XN1) theo đúng kỹ thuật và quy chuẩn quốc gia.
Chọn Ruộng Sản Xuất Giống
1. Yêu cầu chọn ruộng
- Đất phải bằng phẳng, có độ phì cao.
- Chủ động tưới tiêu, sạch cỏ dại và không có lúa vụ trước mọc lại.
- Hạn chế sâu bệnh và không bị tác động bởi điều kiện ngoại cảnh bất lợi.
2. Cách ly ruộng giống
Tuân thủ theo QCVN 01-54:2011/BNNPTNT – Hạt giống lúa – Yêu cầu kỹ thuật, ruộng sản xuất giống phải cách ly với các ruộng lúa khác để tránh lẫn tạp.
3. Thời vụ gieo sạ theo vùng
Vùng | Vụ | Thời gian gieo |
---|---|---|
Duyên hải Nam Trung Bộ | Đông Xuân | Tháng 11 – 12 hàng năm |
Duyên hải Nam Trung Bộ | Hè Thu | Tháng 4 – 5 hàng năm |
Kỹ Thuật Gieo Và Chăm Sóc
1. Làm đất
- Vệ sinh sạch sẽ ruộng và xung quanh.
- Cày bừa kỹ, trục nhuyễn, chia băng 2 – 2,5m, tạo rãnh thoát nước.
- Bón lót phân hữu cơ nếu có điều kiện.
2. Sử dụng giống
- Dùng giống có nguồn gốc từ hạt giống nguyên chủng.
- Lượng giống gieo: 160 – 180 kg/ha.
- Ngâm ủ giống:
- Ngâm trong nước: 24 giờ.
- Rửa sạch, ủ 36 – 48 giờ tùy điều kiện thời tiết.
3. Gieo hạt
- Gieo đều khi ruộng rút cạn nước.
- Nếu còn nước phải tiêu thoát nhanh để tránh chết mầm.
4. Dặm cây
- Sau 15 – 18 ngày: dặm cây sớm, nhổ cây trong cùng ruộng để tránh lẫn giống.
5. Phân bón
Thành phần | Lượng (kg/ha) |
---|---|
Phân hữu cơ | 5 – 10 tấn |
Đạm (N) | 120 – 140 |
Lân (P₂O₅) | 50 |
Kali (K₂O) | 65 – 70 |
Lịch bón phân theo đợt:
Lần | Thời gian sau gieo | Lượng bón (kg/ha) |
---|---|---|
1 | 10 – 12 ngày | 300 lân + 90 urê + 20 kali |
2 | 20 – 25 ngày | 120 urê + 40 kali |
3 | 42 – 45 ngày | 80 urê + 60 kali |
Bón thêm | Khi lúa trổ lác đác | 30 urê |
6. Điều tiết nước
- Sau gieo 7 – 10 ngày: giữ mực nước 3 – 5cm.
- Tùy giai đoạn sinh trưởng để điều chỉnh lượng nước phù hợp.
Phòng Trừ Cỏ Dại Và Sâu Bệnh
1. Phòng trừ cỏ dại
- Làm đất kỹ, sử dụng thuốc tiền nảy mầm.
- Nếu cỏ còn sót, tiếp tục dùng thuốc hậu nảy mầm hoặc làm cỏ tay.
- Đảm bảo ruộng sạch cỏ trước thu hoạch.
2. Phòng trừ sâu bệnh
- Thường xuyên thăm đồng.
- Theo dõi và xử lý kịp thời các đối tượng gây hại:
Sâu hại chính | Bệnh hại phổ biến |
---|---|
Bọ trĩ, rầy nâu, sâu đục thân | Đạo ôn, khô vằn, lem lép hạt |
Khử Lẫn (Bắt Buộc Trong Sản Xuất Giống Nguyên Chủng)
Thực hiện theo QCVN 01 – 54:2011/BNNPTNT, khử lẫn là khâu cực kỳ quan trọng.
Lần khử | Thời điểm | Mục tiêu |
---|---|---|
Lần 1 | 10 – 15 ngày sau gieo | Nhổ cây khác đặc điểm giống (lá, thân, chiều cao…) |
Lần 2 | Khi lúa trổ 50% | Loại cây trổ sớm, cao/thấp bất thường, khác dạng bông, hạt, màu nhị… |
Lần 3 | Trước thu hoạch 7 – 10 ngày | Quan sát kỹ đặc điểm hạt, bông, màu lá… rồi cắt bỏ sát gốc mang ra ngoài |
Lưu ý: Với nhóm giống trung và dài ngày, cần loại bỏ sớm các cây có biểu hiện ngắn ngày.
Thu Hoạch Và Bảo Quản
1. Thu hoạch
- Dựa vào thời gian sinh trưởng và mùa vụ.
- Thời điểm thu hoạch tốt nhất: Khi 90 – 95% hạt trên bông chín vàng.
- Tránh thu hoạch quá sớm hoặc quá trễ gây giảm năng suất và chất lượng hạt giống.
2. Bảo quản
- Phơi hoặc sấy ngay sau thu hoạch, đảm bảo độ ẩm <13,5%.
- Sau khi xử lý, đóng bao phải ghi rõ:
- Tên giống, cấp giống, thời gian thu hoạch, vụ sản xuất, v.v.
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, thường xuyên kiểm tra tránh dịch hại.
Kết Luận
Tuân thủ đúng quy trình sản xuất giống lúa BĐR999 cấp Xác nhận 1 không chỉ giúp đảm bảo chất lượng hạt giống đạt chuẩn kỹ thuật mà còn góp phần nâng cao năng suất và hiệu quả sản xuất nông nghiệp. Đây là một quy trình kỹ thuật cần được thực hiện nghiêm ngặt, đồng bộ từ khâu chọn ruộng đến bảo quản sau thu hoạch.